HMTU
Đang tải dữ liệu...
Nghiên cứu khoa học
Trang chủ  >  Nghiên cứu khoa học

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 64 dẫy trong chẩn đoán Ung thư đại tràng

TÓM TẮT

Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vi tính đa dẫy trên 30 trường hợp ung thư đại tràng (UTĐT).Tác giả nhận thấy:Tuổi hay gặp >60 chiếm 46,7%, nữ 43,3% ,nam 56,7%. Vị trí ung thư gặp ở các vị trí ĐTL 25,7%, ĐTN 22, 9%. Sigma 8,6%, manh tràng 14%. Không có hoại tử trong khối chiếm 88,6%.Giá trị chẩn đoán MSCT:

Hình dạng tổn thương, độ nhậy 92% độ đặc hiệu 100%, độ chính xác 94,3% .

Hoại tử tổn thương, độ nhậy, độ đặc hiệu, độ chính xác 100%. Đánh giá xâm lấn giai đoạn T3, độ nhậy 71,4%, độ đặc hiệu 100%, độ chính xác 94,3%.

Đánh giá xâm lấn giai đoạn T4, độ nhậy 100%, độ đặc hiệu 83,3%, độ chính xác 94,3%

SUMMARY

According to MSCT to diagnose colorectal cancers for 30 patients, who had colorectal cancers, we found that the age varied over 60 (46.7%). 56.7% of males, 43.3% of females. The incident of malignant areas were at ascending colon 25.5%, transverse colon 22.9%. cecum 14%, sigmoid 8.6%. There was 99.6% of tumors without screnoiss. The value of MSCT of Diagnosic character of tumor sensitivity 92%, specificity 100%, accuracy 94.3%. Necrosis of tumor sensitivity, specificity , accuracy 100%. Stage T3 infiltration: sensitivity 71.4%, specificity 100%, accuracy 94.3%. Stage T4 infiltration: sensitivity 100%, specificity 83.3%, accuracy 94.3%.

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Ung thư đại tràng (UTĐT) là ung thư (UT) phát triển ở phần đại tràng. Nguyên nhân thường gặp của UTĐT là ung thư biểu mô tuyến (UTBMT).

UTĐT nếu được phát hiện sớm thì tỷ lệ được cứu sống cao. Phẫu thuật thường là lựa chọn điều trị đầu tiên. Cũng như các loại ung thư khác, hiệu quả điều trị phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh.

Cắt lớp vi tính (CLVT) 64 dãy cho hình ảnh nhanh hơn và phân tích hình ảnh tốt hơn vì giảm nhiều ảnh và cải thiện chất lượng ảnh sau quá trình tái tạo đa mặt phẳng.Thay vì chỉ nhìn trên lát cắt ngang. Hiện nay đại trực tràng đã có thể được xem một cách hệ thống trên 3 bình diện bằng việc tái tạo đa mặt phẳng hoặc chụp đại trực tràng dưới CLVT bằng nội soi ảo.Theo hướng của đại tràng (ĐT) cùng với việc tái tạo đa mặt phẳng, có thể được quan sát được toàn bộ khung đại tràng. Cũng theo cách này, những cấu trúc trong lòng ruột, tại thành ruột và qua thành ruột cũng như các bệnh ngoài ĐT có thể được phát hiện và đánh giá.

Đi sâu vào tìm hiểu đặc điểm hình ảnh cũng như vai trò của CLVT 64 dãy trong chẩn đoán bệnh lý này nhằm mục tiêu:

1. Mô tả các đặc điểm hình ảnh trên CLVT 64 dãy của UTĐT

2. Nghiên cứu giá trị của CLVT 64 dãy trong chẩn đoán UTĐT

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu

Gồm 30 bệnh nhân được nội soi và sinh thiết có kết quả GPB là UTĐT, được phẫu thuật, hoặc không nội soi nhưng được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Việt Đức, có kết quả sinh thiết là UTĐT.

2.2. Phương pháp nghiên cứu, mô tả, so sánh, tiến cứu.

2.3 Phương tiện nghiên cứu: Máy cắt lớp vi tính 64 dãy Somatoma Sensations, của hãng Siemens, CHLB Đức tại khoa CĐHA BV Bạch Mai.

III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3.1. Tuổi, giới: Nhóm tuổi >60 chiếm 46,7%. Số BN từ 20- 40 tuổi chiếm 16,7%.Trong đó nữ 43,3% , nam 56,7%. Theo Phạm Hoàng Anh và cộng sự báo cáo ghi nhận tình hình mắc ung thư đại trực tràng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy tỉ lệ mắc bắt đầu tăng nhanh sau độ tuổi 35, đạt đỉnh cao sau tuổi 65 và giảm dần sau tuổi 75 ở cả hai giới [1].

Theo y văn thế giới, tỉ lệ mới mắc ung thư đại trực tràng tăng lên sau độ tuổi 50 và tăng dần theo độ tuổi, theo dữ liệu SEER giai đoạn 1995 – 1999, tỉ lệ mới mắc UTĐT là 48/100.000 dân số quần thể có độ tuổi 40 – 49 ; 327/100.000 cho nhóm tuổi 60 – 69.

3.2. Đặc điểm của UTĐT trên CLVT 64 dãy

3.2.1 Kích thước U: U có kích thước từ 50-99 mm chiếm 60% ; khối u kích thước từ 10-49mm chiếm 34,3% ; nhỏ nhất là khối u kích thước >100mm.

3.2.2. Vị trí u: Vị trí khối u hay gặp nhất ở ĐTL chiếm 25,7% ĐTN chiếm 22,9%. Theo Phan Văn Hạnh, đại tràng phải là 45,3%; đại tràng trái là 43,3% đại tràng ngang là 8,6% và u nhiều vị trí là 2,6% [3].

3.2.3. Số lượng u: Đa số BN có 1 u chiếm 90 %.

Theo Phan Văn Hạnh, tổn thương UTĐT là đơn tổn thương với tỉ lệ 85,5%; tổn thương nhiều vị trí phát hiện qua nội soi là 3,9%; tỉ lệ ung thư có phối hợp với polyp là 8,6%; ung thư phát triển trên nền polyp là 0,7% [2] [3].

3.2.4. Hình dạng u: Hình khối chiếm nhiều nhất 65,7 % ; dạng khác gồm dày thành không đều, polyp và hình nhẫn có 12 u chiếm 34,3 %.

3.2.5. Hoại tử trong u: không có hoại tử chiếm 88,6%; chỉ có 4 u có hoại tử chiếm 11,4%.

Theo Thompson [4].Viện Y Khoa Johns Hopkins, hình ảnh CLVT điển hình chỉ ra khối mô mềm kín đáo làm hẹp lòng đại tràng. Khối lớn sẽ hoại tử trung tâm và như vậy sẽ xuất hiện khối với hình ảnh giảm tỷ trọng trung tâm hoặc hiếm hơn là tỷ trọng khí. Hình ảnh này trông như một apxe. Hơn nữa, tỷ lệ cao UTĐT biểu hiện dưới dạng dày thành khu trú và làm hẹp lòng đại tràng. Riêng ĐTSM có hình ảnh dày thành dạng khối lệch tâm và làm hẹp lòng ruột.

3.2.6. Đặc điểm xâm lấn của U

Xâm lấn u

T1-2

T3

T4

Số lượng

5

5

25

Tỷ lệ

14,3 %

14,3 %

71,4 %

Trong tổng số 35 u nghiên cứu thì có 25 u ở giai đoạn T4, chiếm 71,4% ; có 5 u phát hiện ở giai đoạn T3 chiếm 14,3% ; có 5 u ở giai đoạn T1-2, những u này chủ yếu có hình dạng là polyp.Cũng theo nhóm tác giả Angelelli G,Gossios KJ, [5 ] [6 ], CLVT đánh giá độ lan rộng của khối u là khối ngoài đại tràng hoặc là hình ảnh dày và thâm nhiễm lớp mỡ quanh ĐT, lan rộng của khối u còn được đánh giá là sự mất lớp mỡ giữa ĐT và cơ quan lân cận. Nghiên cứu của Freeny PC, từ tạp chí Radiology đã cho kết quả độ nhạy là 61% và độ đặc hiệu là 81% trong đánh giá lan rộng khu trú của khối u ; một nghiên cứu khác của Acunas B, Rozanes I. Eur J radiol, đã chỉ ra độ nhạy là 60% và độ đặc hiệu là 67%.

3.2.7. Trong đánh giá di căn hạch

Hạch

Không (N0)

1- 3 hạch ( N1)

> 3hạch (N2)

Số lượng

17

8

5

Tỷ lệ

56,7%

26,7%

16,7%

Nhận xét: Trong tổng số 30 BN nghiên cứu có 17 trường hợp không có hạch (T0), chiếm 56,7% ; có 8 trường hợp 1-3 hạch chiếm 26,7% ; có 5 trường hợp > 3 hạch chiếm 16,7%.

3.2.8 Trong đánh giá di căn gan

Di căn gan

Không

Số lượng

1

29

Tỷ lệ

3%

27%

Nhận xét: Trong 30 BN nghiên cứu thì có 1 trường hợp CĐ CLVT là di căn gan, chiếm 3%.

3.2.9 Đánh giá xâm lấn u trên phẫu thuật

Xâm lấn

T1-2

T3

T4

Số lượng

5

7

23

Tỷ lệ

14,3%

20%

65,7%

Nhận xét: Trong 35 u trong PT có 23 u ở giai đoạn T4 chiếm 65,7%; có 7 u ở giai đoạn T3 chiếm 20% ; có u ở giai đoạn T1-2 chiếm 14,3%.

Theo nghiên cứu của Antonella Fillippone [8]. Nếu những u giai đoạn T1 không được xem như vượt quá giai đoạn, tỷ lệ chính xác cho hình ảnh CT chỉ với những lát cắt ngang tăng từ 73% lên 81% và với những hình ảnh phối hợp những lát cắt ngang và tái tạo đa mặt phẳng, tỷ lệ ấy tăng từ 83% lên 90%. Vậy độ chính xác cho giai đoạn T khi chỉ với những lát cắt ngang và khi kết hợp những hình ảnh cắt ngang và tái tạo đa mặt phẳng như sau : £ T2, 90% và 93% ; T3, 85% và 90% ; T4 : 80% và 98%.

Mặc dù có những lát cắt mỏng, một giới hạn bên trong của CLVT là thiếu sự quan sát từng lớp thành ruột, kết quả là không thể phân biệt UTĐT giai đoạn T1 và T2. Vì vậy, trong nghiên cứu của chúng tôi không thể phân biệt được giai đoạn T1 và T2, chúng tôi gộp lại chung là giai đoạn T2.

Mặc dù sử dụng những hình ảnh cắt ngang với những hình ảnh tái tạo đa mặt phẳng, có thể đánh giá tốt giai đoạn T2, T3, T4. Trong sự khác nhau T2 từ T3, tiêu chuẩn chủ yếu là thâm nhiễm mỡ quanh ĐT. Chẩn đoán CLVT giai đoạn T3 bằng sự lan rộng của u tới lớp mỡ quanh ĐT. Sự có mặt của những hình ảnh giống như gai trong lớp mỡ có thể gây lên bởi xơ và dùng những tiêu chí của CLVT giai đoạn T3 có thể đưa đến tỷ lệ cao của sự vượt quá giai đoạn [9].

3.2.10 Đánh giá hoại tử u trên trong phẫu thuật.

Hoại tử

Không

Số lượng

4

31

Tỷ lệ

11,4 %

88,6 %

Nhận xét: Trong 35 u tìm thấy trên PT có 4 u có hoại tử trong u chiếm 11,4% ; còn 31 u không có hoại tử chiếm 88,6%.

3.3. Giá trị chụp cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán UTĐT

3.3.1 Đối chiếu về vị trí tổn thương của CLVT so với PT

Vị trí khối u

CLVT

Phẫu thuật

Số BN

Tỷ lệ %

Số BN

Tỷ lệ %

MT

5

14

6

17,1

ĐTL

9

25,7

7

20

ĐTGG

3

8,6

4

11,4

ĐTN

6

17,1

6

17,1

ĐTGL

1

2,9

1

2,9

ĐTX

8

22,9

9

25,7

ĐTSM

3

8,6

2

5,7

Tổng

35

100

35

100

Nhận xét: Vị trí khối u hay gặp là ĐTL (CLVT: 25,7%, PT 20%), ĐTX (CLVT: 22,9%, PT: 25,7%). Ít gặp nhất là ĐTGL (2,9%) trên CLVT và PT.

3.3.2 Đối chiếu về số lượng tổn thương

Phẫu thuật

CLVT

1 tổn thương

>1 tổn thương

Tổng

1 tổn thương

27

0

27

>1 tổn thương

0

3

3

Tổng

27

3

30

Nhận x ét: Độ nhạy : Sn = 27/27 = 100%. Độ đặc hiệu : Sp = 3/3 = 100%

Giá trị dự báo dương tính: PPV = 27/27 = 100%

Giá trị dự báo âm tính: NPV = 3/3 = 100%.Độ chính xác : Acc = 30/30 = 100%

3.3.3 Đối chiếu hình dạng tổn thương

Phẫu thuật

CLVT

Thể khối

Thể khác

Tổng

Thể khối

23

0

23

Thể khác

2

10

12

Tổng

25

10

35

Nhận x ét :Độ nhạy : Sn = 23/ 25 = 92%. Độ đặc hiệu : Sp = 10/ 10 = 100%

Giá trị dự báo dương tính : PPV = 23/ 23 = 100%Giá trị dự báo âm tính : NPV = 10/ 12 = 83,3%.

3.3.4 Đối chiếu hoại tử của tổn thương

Phẫu thuật

CLVT

Không

Tổng

4

0

4

Không

0

31

31

Tổng

4

31

35

Nhận x ét :Độ nhạy : Sn = 4/4 = 100% Độ đặc hiệu : Sp = 31/31 = 100%

Giá trị dự báo dương tính : PPV = 4/4 = 100%

Giá trị dự báo âm tính : NPV = 31/31 = 100%. Độ chính xác : Acc = 35/35 = 100%

3.3.5 Đối chiếu hạch

Phẫu thuật

CLVT

Không hạch

Có hạch

Tổng

Không hạch

14

3

17

Có hạch

0

13

13

Tổng

14

16

30

Nhận x ét :Độ nhạy: Sn = 14/14 = 100%. Độ đặc hiệu: Sp = 13/16 = 81,3%

Giá trị dự báo dương tính: PPV = 14/17 = 83,4%

Giá trị dự báo âm tính: NPV = 13/13 =100%. Độ chính xác: Acc = 27/30 = 90%.

3.3.6 Đối chiếu dịch ổ bụng víi phẫu thuật

Phẫu thuật

CLVT

Không

Tổng

2

1

3

Không

0

27

27

Tổng

2

28

30

Nhận x ét: Độ nhạy: Sn= 2/2 = 100% Độ đặc hiệu : Sp=27/ 28= 96,4%

Giá trị dự báo dương tính: PVV= 2/ 3= 66,7%

Giá trị dự báo âm tính: NPV= 27/ 27 = 100%. Độ chính xác : Acc= 29/ 30= 96,7%.

3.3.7. Đối chiếu di căn xa với phẫu thuật

Cơ quan di căn

CLVT

Phẫu thuật

Gan

1

0

Mạc treo

0

1

Hang vị

0

1

Nhận xét: Có 1 trường hợp xác định trên CLVT là di căn gan, nhưng không xác định trên phẫu thuật. 2 trường hợp khác không xác định trên CLVT là di căn nhưng trên phẫu thuật xác định là di căn mạc treo và hang vị.

IV.KẾT LUẬN

4.1 Đặc điểm hình ảnh CLVT UTĐT

Vị trí u hay gặp nhất là ĐT lên 9/35 (25,7%); ĐT xuống 8/35 (22,9%).

Kích thước khối u thường gặp nhất từ 50- 99 mm, chiếm 60%; từ 10- 49 mm (34,3%)

Số lượng khối u thường là 1 khối u (90%); 3 khối u (6,7%); Tỷ trọng khối u đa số đồng nhất (89%)

Xâm lấn của khối u giai đoạn £ T2 (14,3%); giai đoạn T3 (14,3%); giai đoạn T4 (71,4%). Di căn hạch giai đoạn N0 (56,7%); giai đoạn N1 (26,7%); giai đoạn N2 (16,7%).

4.2 Giá trị của CLVT 64 dãy trong chẩn đoán UTĐT

Tỷ lệ chẩn đoán có khối u đúng 100%

Vị trí khối u hay gặp là ĐTL (CLVT: 25,7%, PT 20%), ĐTX (CLVT 22,9%, PT 25,7%). Ít gặp nhất là ĐTGL (CLVT 2,8%, PT 2,8%). Số lượng tổn thương độ chính xác, độ nhạy và độ đặc hiệu đều là 100%.

Hình dạng tổn thương có độ chính xác là 94,3%; độ nhạy và độ đặc hiệu là 92% và 100%.

Hoại tử tổn thương có độ chính xác, độ nhạy và độ đặc hiệu là 100%.

Trong đánh giá xâm lấn khối u, CLVT không phân biệt được giai đoạn T1 và T2, gộp chung thành giai đoạn ≤ T2. Giai đoạn T3, độ chính xác là 94,3%, độ nhạy và độ đặc hiệu là 71,4% và 100%. Giai đoạn T4, độ chính xác là 94,3%, trong khi độ nhạy và độ đặc hiệu là 100% và 83,3%.


TƯ LIỆU THAM KHẢO

1. Phạm Hoàng Anh, Nguyễn Thị Hạnh (1993), Ung thư Hà Nội 1991-1992 », Y học Việt Nam,7, Hà Nội, tr.14-21.

2. Bộ Y tế, Dự án hợp tác kỹ thuật JICA- Bệnh viện Chợ Rẫy (1999), Phân loại của Nhật Bản về ung thư biểu mô đại trực tràng, Hội nghiên cứu ung thư đại tràng Nhật Bản, tr.8-37.

3. Gazelle GS, Gaa J, (1995), “ Staging of colon carcinoma using water enema CT”, 19:87-91.

4. Thompson WM, Halvorsen RA, (1986) “ Preoperative and postoperative CT staging for rectosigmoid carcinoma”, 146:703-710.

5. Angelelli G, Macarini L, (1990) “ Rectal carcinoma: CT staging with water as contrast medium”, Radiology 1990; 177:511-514.

6. Gossios KJ, Tsianos EV, (1990) “Water as contrast medium for computed tomography study of colonic wall lesions”, Gastrointest Radiol, 17:125-128.

7. Hundt W, Braunschweig R, (1999) Evaluation of spiral CT in staging of colon and rectum carcinoma. Eur Radiol ; 9:78-84.

8. Antonella Filippone, MD, (2005), “Preoperative T and N Staging of Colorectal Cancer: Accuracy of Contrast-enhanced Multi–Detector Row CT Colonography-Initial Experience1” Radiology; 218:55-60.

9. Kerner BA, Oliver GC, (1993) “ Is preoperative computerized tomography useful in assessing patients with colorectal carcinoma?”, Dis colon Rectum, 36:1050-1053.

TS. Trần Văn Việt